Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong doanh mục Nhà nước quy định. Vậy cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc hạch toán tài khoản 3332 – thuế tiêu thụ đặc biệt.
>>Xem thêm: Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt chuẩn nhất
1.Nội dung và kết cấu tài khoản 3332 – thuế tiêu thụ đặc biệt theo thông tư 133
Theo Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì tài khoản 3332 có kết cấu và nội dung như sau:
Bên Nợ: học xuất nhập khẩu ở đâu tốt
-Số thuế TTĐB đã nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ được giảm, hoàn thuế
-Số thuế TTĐB đã nộp vào ngân sách Nhà nước
-Số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn khi tái xuất
Bên Có: khoa hoc lap bctc cap toc
-Số thuế TTĐB phải nộp vào ngân sách Nhà nước
Số dư bên Có:
-Số thuế TTĐB còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
2.Cách hạch toán tài khoản 3332 – thuế tiêu thụ đặc biệt
a. Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112.
b.Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
-Trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt không được tách tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
-Trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt được tách tại thời điểm giao dịch, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. Kế toán ghi: đào tạo xuất nhập khẩu thực tế
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
c.Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi hoàn thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu
-Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
-Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
-Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 138 – Phải thu khác.
d.Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu
-Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi: học tin học văn phòng
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
-Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
e.Thuế tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu ủy thác
-Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
-Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).
-Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
f.Trường hợp sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền ghi:
Nợ các TK 641, 642
Có TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 154, 155
g. Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn.
Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Nguồn tham khảo: Kế toán Lê Ánh
>>Bài viết tham khảo: Nên học kế toán tổng hợp thực hành ở đâu tại hà nội
Leave a Reply