Lệ Phí Trước Bạ Là Gì? Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất

, , Leave a comment

Lệ phí trước bạ là gì? Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết về lệ phí trước bạ của nghiệp vụ kế toán thuế để hiểu hơn về khái niệm này.

>>>Tham khảo ngay: Review Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Tại Hà Nội TPHCM Tốt Nhất

Lệ phí trước bạ là gì

Lệ phí trước bạ là khoản tiền chủ sở hữu đất phải nộp cho Nhà nước khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và nhà.

Tờ khai lệ phí trước bạ là giấy tờ cần thiết khi chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị cho thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục làm sổ đỏ.

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mẫu 01/LPTB năm 2022, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Các trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ

Khi đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ.

  • Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần đất và nhà.
  • Tặng cho toàn bộ hoặc một phần đất và nhà.
  • Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

 

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày  … tháng … năm … 

[02] Lần đầu:                [03]  Bổ sung lần thứ:… 

                     Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế 

 

[04] Người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….

[07] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………

[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………

[10] Điện thoại: …………………  [11] Fax: ……………… [12] Email: ……………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ……………….

[14] Mã số thuế: 

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:……………………………….        ngày ……………………………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

  1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……

1.2. Địa chỉ thửa đất: 

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………

1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….

1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

1.5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………..

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….

– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..

– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………………………………………………………………………………….

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……..

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

  1. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………….. Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………….

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:………………          Địa chỉ dự án, công trình…………….

Kết cấu:…………………          Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….

Diện tích sở hữu chung (m2):……..          Diện tích sở hữu riêng (m2):……..

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………………………….

a) Tự xây dựng: 

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………….

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ……..

2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………

  1. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng , nhận thừa kế , nhận tặng cho  (đồng):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu Mã số thuế Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) Tỷ lệ sở hữu (%)
  1. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………………………

Chứng chỉ hành nghề số:………

…, ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC  ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Bạn đọc có thể tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ tại đây to-khai-le-phi-truoc-ba-nha-dat

Cách viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

  • Kỳ tính thuế

– Nếu chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

  • Tên người nộp thuế

– Khi kê khai lệ phí trước bạ thì ghi rõ họ và tên chủ sở hữu 

– Nếu là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên công ty như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

  • Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [12]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

  • Đại lý thuế

– Nếu chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.

– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

  • Mã số thuế

[14] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp (nếu có).

[15] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 

  1. Nhà và đất:

Mức thu là lệ phí trước bạ 0,5%.

  1. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao:

Mức thu lệ phí trước bạ là 2%.

  1. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, du thuyền; tàu bay:

Mức thu lệ phí trước bạ là 1%.

  1. Xe máy:

Mức thu lệ phí trước bạ là 2%.

– Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Nếu chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

  1. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là 2%.

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

– Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

– Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

– Các loại ô tô quy định tại khoản 5: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản 5.

  1. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
  2. Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.
  3. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định nêu trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

Vậy qua bài viết trên bạn đọc đã nắm được lệ phí trước bạ là gì và mẫu tờ khai lệ phí trước bạ. Bạn đọc có thể tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất trong bài viết trên.

>>Xem thêm:

Tiểu Mục Thuế Môn Bài – Mức Đóng Thuế Môn Bài Mới Nhất

Cách Lập Và Nộp Tờ Khai Thuế Môn Bài Mới Nhất

Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phải nộp

Đánh giá
 

Leave a Reply